CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Là tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, Nam giáp tỉnh Phú Yên, Tây giáp tỉnh Gia Lai, Đông giáp biển Đông, cách Thủ đô Hà Nội 1.065 km, cách TP Hồ Chí Minh 686 km, cách TP Đà Nẵng 300 km
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Là tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, Nam giáp tỉnh Phú Yên, Tây giáp tỉnh Gia Lai, Đông giáp biển Đông, cách Thủ đô Hà Nội 1.065 km, cách TP Hồ Chí Minh 686 km, cách TP Đà Nẵng 300 km
Diện tích: 6.050
Dân số: Khoảng 1,5 triệu ngư
Địa hình: Địa hình không phức tạp lắm so với các tỉnh Duyên hải miền Trung, thấp dần từ Tây sang Đông với độ chênh lệch khoảng 1.000 m. Có 4 sông lớn: Lại Giang, Kôn, La Tinh và Hà Thanh. Nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt, đầm Thị Nại rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cỡ quốc gia và góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội.
Đơn vị hành chính: - Đơn vị hành chính: Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và 9 huyện: Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh. Toàn tỉnh có 159 xã, phường và thị trấn. Trung tâm hành chính của tỉnh là TP. Quy Nhơn.
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên: Có tiềm năng phát triển kinh tế biển với 134 km bờ biển, 2.500 km2 vùng lãnh hải, 40.000 km2 vùng đặc quyền kinh tế; 3 cảng biển Quốc tế và nhiều cảng cá lớn khác. Nguồn lợi thủy hải sản nước mặn, lợ, ngọt phong phú, giá trị kinh tế cao. Có khoảng 85.000 ha rừng trồng sản xuất và Bình Định là một trong 4 trung tâm chế biến gỗ lớn của cả nước với công suất đạt 350.000 m3/năm. Tài nguyên khoáng sản được thiên nhiên ưu đãi với trữ lượng lớn, gồm: Đá granite, titan sa khoáng, cát trắng, cao lanh, đấ
Tài nguyên du lịch: Trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010, Bình Ðịnh được xác định là một mắt xích trong hệ thống các tuyến điểm du lịch Quốc gia. Các điểm du lịch nổi tiếng: đầm Thi Nai, hồ Núi Một, suối khoáng Hội Vân, thắng cảnh Hầm Hô…
Tài nguyên con người: Bình Định có nguồn lao động trẻ, lao động dưới 30 tuổi chiếm tỷ trọng cao (56,7%). Lao động được đào tạo từ công nhân kỹ thuật trở lên có 39.819 người chiếm 10,2% lao động trong nền kinh tế quốc dân tương đương với mức bình quân cả nước và cao hơn mức bình quân của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Trong đó có 15.459 công nhân kỹ thuật bậc cao, 14.966 trung học chuyên nghiệp; 9316 cao đẳng đại học, 78 người có trình độ trên đại học. Là một trong những tỉnh có đội ngũ khoa học mạnh của cả nước
Giao thông: - Giao thông vận tải: + Đường bộ: * Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: Bình Định có 05 tuyến đường Quốc lộ dài 308,5 km, gồm: Quốc lộ 1A qua tỉnh dài 118 km, xuyên suốt chiều dài của tỉnh, có điểm đầu đèo Bình Đê (Km 1125), điểm cuối đèo Cù Mông (Km 1243). Quốc lộ 1D qua tỉnh dài 21,6 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 1A (Km 1221+450 – Ngã ba Phú Tài), điểm cuối Km 21+600 – ranh giới với tỉnh Phú Yên. Quốc lộ 19 qua Bình Định dài 69,5 km, điểm đầu tại cảng Quy Nhơn (Km 0+00), điểm cuối đèo A
Hệ thống điện: Bình Định hiện có 01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất lắp đặt 375 MVA và 13 trạm biến áp 110kV với tổng công suất lắp đặt 565 MVA. Bình Định có đủ hệ thống lưới điện các loại, đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt và phục vụ đầu tư, sản xuất, kinh doanh từ thành thị đến nông thôn.
Hệ thống nước: - Hiện có 13 nhà máy sản xuất và cung cấp nước sạch cho các đô thị và khu, cụm công nghiệp, tiêu biểu là Nhà máy nước Phú Tài 25.000 m3/ngày.đêm và nhà máy nước Hà Thanh 29.3000 m3/ngày.đêm. - Tổng công suất cấp nước là 72.800 m3/ngày.đêm, riêng TP Quy Nhơn là 54.300 m3/ngày. đêm. - Đáp ứng cơ bản nhu cầu nước sạch cho sinh hoạt tại các khu công nghiệp và các khu dân cư ở mức 100 lít/người/ ngày. Đến nay, 100% số hộ khu vực nội thành được cấp nước sinh hoạt. - - Hệ thống xử lý chất (nước) thải: + Đối với chất thải: * Có 03 nhà máy xử lý chất thải rắn * Công suất 26 tấn/ngày * Đáp ứng 100% cho Khu công nghiệp, khu dân cư + Đối với nước thải: * Có 09 nhà máy và hệ thống xử lý nước thải * Công suất 22.000 m3/ ngày.đêm * Đáp ứng 100% cho Khu công nghiệp, khu dân cư
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Bưu chính viễn thông của Bình Định tương đối hoàn thiện, đạt tỷ lệ 3,6 máy điện thoại cố định/100 dân (năm 2002), 5 - 6 máy/100 dân (2005), 12 - 15 máy/100 dân (2010); cổng truy cập trực tuyến internet với tốc độ đường truyền là 6 Mbps (băng hẹp 3 luồng) và băng thông rộng ADSL đảm bảo truyền thông số liệu tốc độ cao. Bưu chính viễn thông có đủ mọi dịch vụ.Bình Định có cổng truy cập internet kết nối với mạng trục có tốc độ đường truyền là 34 Mbps.
Hệ thống Khu công nghiệp: Bình Định có 3 khu công nghiệp: Phú Tài (350 ha) được quy hoạch tại phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, TP Quy Nhơn; Hoà Hội với tổng diện tích 265 ha, được quy hoạch tại huyện Phù Cát; Nhơn Hoà với tổng diện tích 272 ha, được quy hoạch tại An Nhơn
3. Hỗ trợ đầu tư
- Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích: Công nghiệp hỗtrợ, công nghệ thông tin, nông nghiệp, bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng,điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, y tế, khoa học công nghệ, công nghệ cao, …
- Địa bàn ưu tiên, khuyến khích: Tây Sơn, Phù Cát,Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ, KKT Nhơn Hội (địa bàn đặc biệtkhó khăn) và Tuy Phước (địa bàn khó khăn).
Các lĩnh vực ưu tiên: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản
4. Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Nông - Lâm - Thủy sản |
29,11 |
28,77 |
27,28 |
26,57 |
25,59 |
Công nghiệp - Xây dựng |
25,27 |
27,22 |
28,49 |
29,09 |
29,86 |
Dịch vụ |
45,61 |
44,01 |
44,23 |
44,33 |
44,55 |
- GDP bình quân đầu người
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
GDP (bình quân người, 1.000đ) |
24.019 |
27.092 |
29.876 |
33.560 |
36.360 |
Tôc độ tăng trưởng (%) |
124,3 |
112,8 |
110,3 |
112,3 |
108,3
|
Vị trí | Đông Nam Bộ |
Diện tích | 6.066,2 km2 |
Dân số | 1.486.918 người |
GRDP | 3,467 tỷ USD |
Thu nhập | 2.331 USD/người |
Doanh nghiệp | 14.370 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 66,56 |