CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107o28'57" đến 108o59'37" độ kinh Đông và từ 12o9'45" đến 13o25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. + Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai + Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà + Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông + Phía Tây giáp Campuchia.
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107o28'57" đến 108o59'37" độ kinh Đông và từ 12o9'45" đến 13o25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. + Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai + Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà + Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông + Phía Tây giáp Campuchia.
Diện tích: Diện tích tự nhiên tỉnh Đắk Lắk : 1.312.537 ha.
Dân số:
Địa hình: Địa hình của tỉnh Đắk Lắk rất đa dạng và phong phú nằm ở phía Tây và cuối dãy Trường Sơn, là một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hướng thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc. Độ cao trung bình 500 mét so với mặt nước biển bao gồm các dạng địa hình chính: Địa hình vùng núi; Địa hình cao nguyên; Địa hình bán bình nguyên; Địa hình vùng đồng bằng trũng Krông Pắk - Lắk. Địa hình ở Đắk Lắk phức
Đơn vị hành chính: Tỉnh Đắk Lắk có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 13 huyện. Trong đó có 184 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 152 xã, 20 phường và 12 thị trấn. Đến năm 2015, toàn tỉnh Đắk Lắk có 16 đô thị các loại. Ngoài thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại I, 05 đô thị loại IV (thị xã Buôn Hồ; Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo; Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar; Thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc; Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana) thì toàn tỉnh hiện có 10 đô thị loại V, thuộc 09 h
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất: Đất đai ở Đắk Lắk phong phú và đa dạng với hầu hết các nhóm đất có ở Việt Nam. Trong đó diện tích đất nông, lâm nghiệp ở Đắk Lắk chiếm hơn 1,13 triệu ha (86% tổng diện tích), trong đó có 532 ngàn ha đất sản xuất nông nghiệp trong đó nhóm đất Bazan là loại đất phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày. Ngoài ra các loại đất khác thích hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau như: mía, ngô, sắn, bông vải, đậu đổ các loại, lúa nước, cây ăn quả… đều cho năng suất cao. Tiềm năng
Tài nguyên du lịch: Đắk Lắk có hơn 44 dân tộc anh em cùng chung sống với những truyền thống riêng của từng dân tộc đã hình thành nên một nền văn hoá đa dạng, phong phú, có những nét độc đáo trong đó nổi nên bản sắc văn hoá truyền thống của người Êđê, M’Nông. Trải qua quá trình hình thành và phát triển đã để lại các di tích lịch sử như: hang đá Đăk Tua, đình Lạc Giao, nhà đày Buôn Ma Thuột, Biệt điện Bảo Đại… đang được lưu giữ và tôn tạo. Bên cạnh đó những truyền thống về các vị anh hùng, các danh nhân văn hoá, các
Tài nguyên con người: Số lao động trong độ tuổi, hiện đang làm việc trong các ngành kinh tế của Đắc Lắc là 712.545 người, chiếm 42,73% tổng dân số; số người trong độ tuổi lao động 872.833 người; số người ngoài độ tuổi thực tế có tham gia lao động là 38.281 người. Tỷ lệ lao động được đào tạo chiếm 27,2%.
Giao thông: - Giao thông vận tải: + Đường bộ: * Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: Đắk Lắk có 07 tuyến Quốc lộ đi qua với tổng chiều dài 738,7 km. Bao gồm: Quốc lộ 14, qua tỉnh Đắk Lắk dài 126 km, từ giáp tỉnh Gia Lai đến giáp tỉnh Đắk Nông. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa; Quốc lộ 26, qua tỉnh Đắk Lắk dài 119 km, từ thành phố Buôn Ma Thuột đi Nha Trang. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa; Quốc lộ 27, qua tỉnh Đắk Lắk dài 81,5 km, từ Buôn Ma Thuột đi Đà Lạt, Phan Rang (Ninh Thuận). Kết cấu mặt đường b
Hệ thống điện: + Trạm biến áp 110 kV có 10 trạm với tổng công suất 455 MVA; trạm biến áp 220 có 02 trạm với tổng công suất 500 MVA. + Giá điện, các dịch vụ lắp đặt sửa chữa: Giá bán điện theo quy định của Bộ Công Thương tại QĐ số 2256/QĐ-BCT. + Các dịch vụ lắp đặt sửa chữa điện: Chủ yếu do Cty Điện lực Đắk Lắk và một số tổ chức quản lý điện nông thôn đảm nhận, đảm bảo an toàn, chất lượng và thời gian yêu cầu.
Hệ thống nước: + Toàn tỉnh Có 11 công trình cấp nước tập trung. Trong đó, Cty TNHH MTV Cấp nước & ĐTXD Đắk Lắk quản lý 06 công trình (NM nước BMT, các chi nhánh Buôn Hồ, Krông Pắc, Cư M’gar, Ea Súp, Ea Kar); Trung tâm Nuốc SH và MT Nông thôn quản lý: 03 công trình CN (trạm nước huyện Ea H’leo, Krông Bông, Krông Ana); các huyện quản lý: 02 Công trình (Trạm cấp nước huyện Lắk, M’Đắk) + Tổng công suất thiết kế toàn bộ công trình cấp nước tập trung tại đô thị trên địa bàn tỉnh đến quý I/2016 gần 76.600m3/ngàyđêm. Tổng công suất thực tế bình quân: 56.600m3/ngày đêm, đạt 66%. Trong đó, tỷ lệ công suất của các đơn vị cấp nước so với tổng công suất, gồm: Công ty TNHH MTV Cấp nước và ĐTXD Đắk Lắk chiếm 85,12% /tổng công suất thiết kế; Trung tâm Nước sạch và VSMTNT chiếm 12,13%, 02 huyện M’Đrắk và Lắk quản lý công trình cấp nước tập trung chiếm khoảng 2,75%. + Đáp ứng khoảng 72 % nước sạch cho dân cư đô thị, 85 % nước hợp vệ sinh cho dân cư nông thôn; Chưa có hệ thống cấp nước cho các khu, cụm công nghiệp.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Đang từng bước hiện đại hoá đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong các nghiệp vụ bưu chính, bưu phẩm, điện báo, điện thoại, fax thư từ báo chí... các huyện đều có điện thoại sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu một cách nhanh nhất trong bất cứ thời điểm nào.
3. Thu hút đầu tư:
Đầu tư trong nước năm 2015 + Số lượng dự án: 49 dự án
+ Tổng số vốn đầu tư đăng ký: hơn 5.000 tỷ đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015 + Số lượng doanh nghiệp: không
+ Số lượng dự án:
+ Tổng vốn đầu tư đăng ký:
4. Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế |
|||||
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Nông – Lâm - Thủy sản |
55,2 |
48,7 |
47,6 |
47,9 |
48,2 |
Công nghiệp – Xây dựng |
23,0 |
24,4 |
24,9 |
24,0 |
23,9 |
Dịch vụ |
21,8 |
26,8 |
27,5 |
28,0 |
27,9 |
Tốc độ tăng trưởng:
- Tốc độ tăng trưởng GDP: |
|||||
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Tổng GDP (tỷ đồng) |
39.809 |
47.934 |
51.964 |
55.457 |
60.713 |
Tốc độ tăng trưởng (%) |
11,8 |
3,8 |
7,4 |
8,46 |
8,5 |
- GDP bình quân đầu người: |
|||||
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
GDP (bình quân người) |
24.467 |
26757 |
28665 |
30251 |
32752 |
Tốc độ tăng trưởng (%) |
9,4 |
7,1 |
5,5 |
8,3 |
9,4
|
Vị trí | Tây Nguyên |
Diện tích | 13.030,5 km2 |
Dân số | 1.869.322 người |
GRDP | tỷ USD |
Thu nhập | USD/người |
Doanh nghiệp | 11.126 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 64,81 |