CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Tỉnh Hà Nam nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội hơn 50 km (là cửa ngõ phía Nam của thủ đô); phía Bắc giáp Hà Nội; phía Đông giáp Hưng Yên, Thái Bình; phía Nam giáp Nam Định, Ninh Bình; phía Tây giáp Hòa Bình
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Tỉnh Hà Nam nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội hơn 50 km (là cửa ngõ phía Nam của thủ đô); phía Bắc giáp Hà Nội; phía Đông giáp Hưng Yên, Thái Bình; phía Nam giáp Nam Định, Ninh Bình; phía Tây giáp Hòa Bình.
Diện tích: 860,5
Dân số: 834.100
Địa hình: Có sự tương phản giữa địa hình đồng bằng và địa hình đồi núi. Phía tây của tỉnh (chiếm khoảng 10-15% diện tích) là vùng đồi núi bán sơn địa với các dãy núi đá vôi, núi đất và đồi rừng. Phía đông là vùng đồng bằng do phù sa bồi tụ từ các dòng sông lớn (chiếm khoảng 85-90% diện tích toàn tỉnh).
Đơn vị hành chính: Có 1 thành phố (Phủ Lý) và 5 huyện (Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục).
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên: Hà Nam có tổng diện tích tự nhiên 860,5 ha nằm trong vùng trũng của đồng bằng sông Hồng; đất đai màu mỡ thích hợp trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả. Đây cũng là vùng thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển nghề chăn nuôi gia cầm dưới nước. Về khoáng sản, đá vôi là nguồn tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Hà Nam, có trữ lượng lớn tới hơn 7 tỷ m3 . Với tiềm năng này, trong tương lai, Hà Nam có thể trở thành một trong những trung tâm công nghiệp vật liệu xây dựng lớn
Tài nguyên du lịch: Hà Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Ngũ Động Sơn, Khu hồ Tam Chúc Ba Sao, Động Thủy, Động Phúc Long, hang Luồn,... Bên cạnh đó, Hà Nam còn có các điểm di tích văn hoá-lịch sử-lễ hội được đông đảo khách thập phương biết tới như Long Đọi Sơn, đền Trần Thương, chùa Bà Đanh, Chùa Châu,...
Tài nguyên con người: Năm 2010, số người trong độ tuổi lao động của Hà Nam chiếm 55% dân số. Hàng năm có khoảng 13 – 14,5 nghìn người đến tuổi lao động. Nhìn chung, lực lượng lao động của Hà Nam trẻ, có trình độ văn hoá từ trung học cơ sở trở lên (trong đó đa số là trình độ bậc trung học phổ thông). Lực lượng khoa học - kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng, đại học và trên đại học với khoảng 22.753 người (chiếm 3,8% lực lượng lao động). Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 35 %.
Giao thông: Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa được đầu tư nâng cấp rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa Hà Nam với các tỉnh liền kề và các tỉnh trong cả nước.
Hệ thống điện: Hệ thống điện được xây dựng, nâng cấp, phủ kín toàn địa bàn. Nguồn điện nhận từ lưới điện 220Kv, 110Kv quốc gia thông qua 5 trạm với tổng công suất 215 MW đáp ứng nhu cầu phụ tải hiện tại của tỉnh 159,6 MW với các cấp điện áp 220Kv, 110Kv, 35Kv, 22Kv, 10Kv, 6Kv, 0,4Kv cung cấp điện ổn định cho sinh hoạt và sản xuất.
Hệ thống nước: Hệ thống cấp nước sạch với công suất 38.200 m3/ngày đêm, trong đó thành phố Phủ Lý có 02 nhà máy công suất 25.000m3/ngày đêm (sẽ tiếp tục được mở rộng lên 40.000m3/ngày đêm). Tong thời gian tới, Hà Nam chuẩn bị xây dựng nhà máy nước Tân Tạo 100.000m3/ngày đêm tại huyện Duy Tiên, cung cấp nước cho các khu công nghiệp và nhân dân trong vùng.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Trên địa bàn tỉnh đã có một trung tâm bưu điện tỉnh tại thành phố Phủ Lý, 5 trung tâm bưu cục ở các huyện, 40 bưu cục khu vực và 97 điểm/trạm bưu điện ở các xã phường, các khu công nghiệp đều có điểm bưu điện. Mọi dịch vụ về thông tin liên lạc, bưu điện, viễn thông, kết nối Internet... trong nước và quốc tế đều thực hiện dễ dàng, thuận lợi trên địa bàn tỉnh. Đặc biệt hạ tầng viễn thông đã được 2 tập đoàn VNPT và Vietel đặt hệ thống cáp quang, đường truyền tốc độ cao đến chân hàng rào doanh nghiệ
Hệ thống Khu công nghiệp: Hà Nam có 9 KCN. Đó là KCN Đồng Văn I (138 ha), KCN Đồng Văn II (320 ha), KCN Châu Sơn (169 ha), KCN Itahan (300 ha), KCN Kim Bảng (300 ha), KCN Liêm Cần – Thanh Bình I (100 ha), KCN Liêm Phong (200 ha), KCN Hòa Mạc (203 ha), KCN Liêm Cần – Thanh Bình II (100 ha).
3. Hỗ trợ đầu tư
Lĩnh vực ưu tiên khuyến khích đầu tư:
- Công nghiệp:
+ Cơ khí chế tạo lắp ráp ô tô, xe máy;
+ Ngành điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;
+ Ngành công nghiệp phụ trợ, vật liêu mới;
+ Chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm, đồ uống, sữa.
- Nông nghiệp:
+ Trồng các sản phẩm rau, củ, quả sạch; trồng lúa chất lượngcao;
+ Chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm, đồ uống, sữa;
+ Xây dựng các khu chăn nuôi tập trung lớn (bò sữa, bò thịt,thịt lợn sạch và gia cầm sạch);
+ Nghiên cứu và phát triển ngành nông nghiệp (R&D).
- Thương mại - Dịch vụ- Du lịch:
+ Lĩnh vực y tế: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trong vàngoài nước;
+ Lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực: Các trường đại học công lập,các trường đại học và các trường dạy nghề nước ngoài;
+ Lĩnh vực du lịch: Đầu tư xây dựng khu dịch vụ, vui chơi giảitrí,… trong khu du lịch Tam Chúc; Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ du lịch như:khu nghỉ dưỡng cao cấp, khu trung tâm thương mại, khách sạn tiêu chuẩn quốc tế;
+ Dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp: Cảng thông quan nộiđịa và dịch vụ công nghiệp (ICD); Nhà ở công nhân, nhà ở của chuyên gia, thươngmại, dịch vụ,…
Chínhsách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
1. Ưu đãi về tiền thuê đất:
* Tại Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III:
- Thời gian thuê đất:Doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp thứphát đầu tư vào khu công nghiệp Đồng Văn III được cho thuê đất đến 70 năm.
- Giá thuê đất: Áp dụng mức giá ưu đãi thấp nhất theo quy định của Chính phủ.
- Ưu đãi: Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa là 03 năm). Doanh nghiệp đầu tưxây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng được miễn tiền thuê đất 20 năm kể từngày xây dựng hoàn thành đưa Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III vào hoạt động.
* Tại các khu công nghiệp khác:
- Thời gian thuê đất:Tối đa là 50 năm.
- Giá thuê đất: áp dụng mức giá ưu đãi thấp nhất theo quy định của Chính phủ.
- Ưu đãi:
+Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa là 03 năm).
+Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (như dự án sản xuất sản phẩm công nghệcao; ứng dụng công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;Xây dựng,kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,…) đầu tư vào địa bàn các khucông nghiệp: Được miễn 15 năm, kể từ ngày hoàn thành dự án đi vào hoạt động.
+Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư đầu tư vào địa bàncác khu công nghiệp: Được miễn 11 năm, kể từ ngày hoàn thành dự án đi vào hoạtđộng.
+Đối với các dự án đầu tư khác đầu tư vào khu công nghiệp: Được miễn 7 năm, kể từngày hoàn thành dự án đi vào hoạt động.
* Tại các dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Thời gian thuê đất là 20 năm và tiếp tục gia hạn khi hết thời gian.
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian cải tạo đất (01 năm).
- Giá thuê đất khoảng: 2.500 đồng/m2/năm.
2)Về ưu đãi thuê hạ tầng:
* Tại các khu công nghiệp: Áp dụng giá thuê thấp nhất so với các tỉnh lân cận, cụthể:
- Tại Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III:
+ Áp dụng giá thuê đất thấp hơn so với các KCN hỗ trợ khác tại các tỉnh.
+ Có thể xem xét miễn, giảm tiền thuê nhà xưởng cho các doanh nghiệp trong thờigian lắp đặt máy móc thiết bị.
-Tại các khu công nghiệp khác: Áp dụng mức giá thuê thấp nhất so với các KCN lâncận.
* Tại các khu sản xuấtnông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Hỗ trợ bằng tiền (sau đầu tư) một phần các chi phílàm hạ tầng trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ tối đa là 05 tỷ đồng/dự án (Theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày19/12/2013 của Chính phủ).
3) Vềưu đãi thuế:
* Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dựán công nghiệp hỗ trợ, dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Áp dụngthuế suất ưu đãi 10% trong vòng 15 năm; Miễn thuế 04 năm, giảm50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
- Các dự án khác đầu tư vào khu công nghiệp, dự án đầu tư vào địa bàn các huyệnThanh Liêm, Lý Nhân và Bình Lục: Áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong vòng 10năm; Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo.
* Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn trong các trường hợp sau:
+ Hàng hoá nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (baogồm cả hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuếxuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần giá trị củahàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng.
+Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưuđãi đầu tư hoặc địa bàn được ưu đãi đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợphát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, như: Thiết bị, máy móc,phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sảnxuất được; phương tiện đưa đón công nhân gồm ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên vàphương tiện thuỷ,...
+ Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư tronglĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt độngnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: Máy móc, thiết bị, phụtùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệtrong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học và các nguồntin điện tử về khoa học và công nghệ.
+ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sảnxuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn cóđiều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các dự án sản xuất, lắpráp ôtô, xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửabát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) đượcmiễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
+ Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụngnguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trườngtrong nước được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiệnnhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộpthuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hànghóa đó.
4)Về chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động
- Tỉnh Hà Nam hỗ trợ đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có tay nghề cho các doanhnghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ trực tiếp cho các cơ sở đào tạo nghề và theo đềán đào tạo nghề của tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nghề cho lao động: 1.000.000 đồng/lao động.
- Hỗ trợ miễn phí tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp.
5)Hỗ trợ khác:
Thôngqua thực hiện nhất quán 10 cam kết của chính quyền tỉnh Hà Nam đối với nhà đầutư
(1).Cung cấp đủ điện 24/24 giờ cho các doanh nghiệp.
(2).Đảm bảo hạ tầng và cung cấp các dịch vụ thiết yếu tới chân hàng rào doanh nghiệpgồm: cấp điện, cấp nước, viễn thông, thu gom và xử lý nước thải, chất thải chocác doanh nghiệp.
(3).Giải quyết thủ tục hành chính nhanh gọn, trong đó, thời gian cấp Giấy chứng nhậnđầu tư không quá 3 ngày, thực hiện các thủ tục hành chính, thủ tục thuế điện tửthuận lợi, chính xác.
(4).Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo lao động và cung cấp nguồn lao động có kỹ thuật vàý thức tổ chức kỷ luật.
(5).Giao đất sạch không thu tiền để các doanh nghiệp xây dựng nhà ở cho công nhân;đáp ứng nhu cầu về dịch vụ, hạ tầng xã hội, vui chơi giải trí.
(6).Hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng sản xuất,thay đổi phương án sản xuất kinh doanh, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
(7).Hải quan phục vụ Khu công nghiệp, thực hiện thủ tục hải quan điện tử nhanh gọn.
(8).Đảm bảo an ninh trật tự ngoài hàng rào doanh nghiệp, đảm bảo an toàn về tính mạngvà tài sản cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp.
(9).Đảm bảo không có đình công, bãi công.
(10).Thành lập đường dây nóng của Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Trung tâm hỗtrợ doanh nghiệp Hàn Quốc (Korea Desk) để tiếp nhận thông tin và giải quyếtngay các kiến nghị từ phía các doanh nghiệp.
Vị trí | Đồng bằng sông Hồng |
Diện tích | 860,9 km2 |
Dân số | 852.800 người |
GRDP | tỷ USD |
Thu nhập | USD/người |
Doanh nghiệp | 7.398 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 65,07 |