CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Tỉnh Hậu Giang nằm trong giới hạn 105019’39” - 105053’49” kinh độ Đông và 9034’59” - 9059’39” vĩ độ Bắc. Phía Bắc giáp với thành phố Cần Thơ, phía Nam giáp với tỉnh Sóc Trăng, phía Đông giáp với sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long, phía Tây giáp với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý:
Tỉnh Hậu Giang nằm trong giới hạn 105019’39” - 105053’49” kinh độ Đông và 9034’59” - 9059’39” vĩ độ Bắc. Phía Bắc giáp với thành phố Cần Thơ, phía Nam giáp với tỉnh Sóc Trăng, phía Đông giáp với sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long, phía Tây giáp với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.
Diện tích: 1.601
Dân số: 733.017
Địa hình:
Địa hình khá bằng phẳng là đặc trưng chung của ĐBSCL. Hệ thống giao thông Hậu Giang thuận tiện, nối liền các mạch giao thông với các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Trên địa bàn tỉnh, có năm trục giao thông huyết mạch là quốc lộ 1A, quốc lộ 61, quốc lộ 61B, quốc lộ Nam Sông Hậu, quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp. Ngoài ra, tuyến đường bộ nối Vị Thanh-cần Thơ, tuyến đường Bốn Tổng -Một Ngàn là cầu nối quan trọng giữa Hậu Giang, thành phố Cần Thơ với tỉnh Kiên Giang
Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Có thể chia làm 3 vùng như sau:
- Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hướng Tây Bắc. Diện tích 19.200 ha, phát triển mạnh về kinh tế vườn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Vùng úng triều: tiếp giáp với vùng triều. Diện tích khoảng 16.800 ha, phát triển mạnh cây lúa, có tiềm năng công nghiệp và dịch vụ.
- Vùng úng: nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nông nghiệp đa dạng (lúa, mía, khóm…). Có khả năng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ…
Tỉnh có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao trung bình phổ biến từ 0,2 - 1,0 m so với mực nước biển chiếm hơn 90% diện tích tự nhiên, độ cao từ 1,2-1,5 m, chiếm dưới 10% diện tích tự nhiên; độ dốc nhỏ hơn 30 và có xu hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây, từ bờ sông Hậu thấp dần vào nội đồng (khu vực ven sông kênh, rạch, cao hơn khu vực nội đồng), và bị chia cắt bởi hệ thống sông, kênh, rạch dày đặc, nên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và giao thông đường thủy.
Đơn vị hành chính: Tỉnh Hậu Giang có 8 đơn vị hành chính, gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 5 huyện được chia làm 53 xã, 12 phường và 11 thị trấn
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên:
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ rệt là Tầng cấu trúc dưới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dưới gồm Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.
Hậu Giang là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Tỉnh có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại, có nguồn thủy sản phong phú, chủ yếu tôm cá nước ngọt và chăn nuôi gia súc
Tài nguyên du lịch:
Tỉnh có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại, có nguồn thủy sản phong phú, chủ yếu tôm cá nước ngọt và chăn nuôi gia súc. Sông Mái Dầm có đặc sản cá ngát nổi tiếng. Tỉnh nổi tiếng với chợ nổi Ngã Bảy và nhiều di tích lịch sử cấp quốc gia như di tích Khởi Nghĩa Nam Kỳ, di tích Liên Hiệp Đình Chiến Nam Bộ, Căn cứ Tỉnh Ủy Cần Thơ, di tích Tầm Vu, đền Bác Hồ...Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Hậu Giang đạt 733.017 người, mật độ dân số đạt 480 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 186.371 người, chiếm 25,4% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 546.646 người, chiếm 74,6% dân số
Tài nguyên con người:
Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Hậu Giang đạt 733.017 người, mật độ dân số đạt 480 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 186.371 người, chiếm 25,4% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 546.646 người, chiếm 74,6% dân số
Giao thông: - Giao thông vận tải: Giao thông: - Giao thông vận tải: + Đường bộ: * Tên và hệ số lượng đường Quốc lộ đi qua: Có 06 tuyến (gồm: QL.1; QL.Nam Sông Hậu; QL.Quản lộ Phụng Hiệp; QL.61; QL.61B và QL.61C). * Tên và số lượng đường Tỉnh lộ: Có 09 tuyến (gồm: ĐT.925; ĐT.926; ĐT.927; ĐT.928; ĐT.928B; ĐT.929; ĐT.930; ĐT.930B và ĐT.931B). * Tầm nhìn đến năm 2030: Có 15 tuyến (gồm: ĐT.925; ĐT.925B; ĐT.925C; ĐT.926; ĐT.926B; ĐT.927; ĐT.927B; ĐT.927C; ĐT.928; ĐT.928B; ĐT.929; ĐT.930; ĐT.930B; ĐT.931 và ĐT.931B). + Đường sắt: Không. * Tê
Hệ thống điện: + Có bao nhiêu trạm điện 110KV, 220KV: * Trạm biến áp 110KV: trên địa bàn có 4 trạm biến áp 110KV, tổng công suất là 195MVA (Vị Thanh, Phụng Hiệp, Long Mỹ và Châu Thành). * Trạm biến áp 220KV: Hiện tại chưa xây dựng, dự kiến đến năm 2020 vận hành TBA 220KV Châu Thành 2. + Giá điện, các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa như thế nào: * Giá điện: Thực hiện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện. * Các dịch vụ lắp đặt: 3 ngày làm việc đối với
Hệ thống nước: + Có 3 nhà máy, 6 trạm phục vụ khu vực thành thị, khu, cụm công nghiệp; 191 trạm phục vụ khu vực nông thôn. + Công suất 50.873 m3/ngày đêm. + Đáp ứng 100% cho các KCN, Khu dân cư; 22,45% khu vực nông thôn.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Hệ thống viễn thông đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, chất lượng dịch vụ viễn thông không ngừng được nâng cao. Hiện tại các huyện, thị trong tỉnh đều được trang bị tổng đài tự động liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế
Hệ thống Khu công nghiệp: Hậu Giang hiện có 1 Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (TTCN-TTCN) và 2 cụm công nghiệp (CCN): TTCN-TTCN Phụng Hiệp (24,7 ha) được quy hoạch trên địa bàn thị trấn Phụng Hiệp; CCN Sông Hậu (578 ha) được quy hoạch tại xã Đông Phú và Phú Hữu A, huyện Châu Thành; CCN Tân Phú Thành (220 ha) được quy hoạch tại xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A.
3. Hỗ trợ đầu tư
Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích: theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 và theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Địa bàn ưu tiên, khuyến khích:
a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Toàn bộ các huyện: Long Mỹ, Vị Thủy, Châu Thành, Phụng Hiệp, Châu Thành A, thị xã Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ. Đối với địa bàn này:
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 09 năm tiếp theo kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Được hưởng mức thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong vòng 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới.
- Miễn thuế đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động.
* Trường hợp dự án đầu tư vào địa bàn này thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư thì sẽ được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 15 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động, tăng thêm 04 năm so với các dự án bình thường.
* Trường hợp dự án đầu tư vào địa bàn này thuộc lĩnh vực ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư thì sẽ được miễn toàn bộ tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê.
* Trường hợp dự án đầu tư vào nông nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào địa bàn này thì được gọi là dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ngoài các ưu đãi trên sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
- Được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời gian thuê.
- Nếu dự án được Nhà nước giao đất thì sẽ được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.
- Nếu dự án nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định.
b) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
Toàn bộ thành phố Vị Thanh. Đối với địa bàn này:
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Được hưởng mức thuế xuất thuế thu nhập DN là 17% trong vòng 10 năm.
- Miễn thuế đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong vòng 07 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động.
* Trường hợp dự án đầu tư vào địa bàn này thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư thì sẽ được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động, tăng thêm 04 năm so với các dự án bình thường.
* Trường hợp dự án đầu tư vào địa bàn này thuộc lĩnh vực ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư thì:
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 09 năm tiếp theo kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Được hưởng mức thuế xuất thuế thu nhập DN là 10% trong vòng 15 năm.
- Miễn thuế đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 15 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động, tăng thêm 08 năm so với các dự án bình thường.
* Trường hợp dự án đầu tư vào nông nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào địa bàn này thì được gọi là dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, ngoài các ưu đãi trên sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
- Được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
- Được áp dụng mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
- Nếu dự án nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định.
* Trường hợp dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa (lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường) thực hiện tại địa bàn này thì sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 09 năm tiếp theo kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Được hưởng mức thuế xuất thuế thu nhập DN là 10% trong cả thời gian hoạt động của dự án.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời gian thuê. Giá trị đất không được tính vào giá trị tài sản cố định.
* Riêng trường hợp dự án đầu tư sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì sẽ được miễn toàn bộ tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư Đối với các dự án trong KCN,CCN:
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 09 năm tiếp theo kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong vòng 15 năm.
- Miễn thuế đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm kể từ ngày đưa dự án vào hoạt động.
* Trường hợp dự án đầu tư vào Khu công nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư hoặc đặc biệt ưu đãi đầu tư thì sẽ được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước lên tới 15 năm, tăng thêm 04 năm so với các dự án bình thường.
* Trường hợp dự án đầu tư sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì sẽ được miễn toàn bộ tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
Dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hậu Giang:
- Dự án đầu tư mới vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sẽ được hưởng chính sách ưu đãi theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 07 năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang Quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020.
- Dự án đầu tư mới vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hậu Giang sẽ được hưởng chính sách ưu đãi theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
Đối với các dự án ngoài KCN, CCN: được hưởng chính sách ưu đãi theo địa bàn.
Các văn bản pháp lý liên quan: Các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Hậu Giang được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hậu Giang tại địa chỉ: www.haugiang.gov.vn.
Vị trí | Đồng bằng sông Cửu Long |
Diện tích | 1.621,8 km2 |
Dân số | 733.017 người |
GRDP | 1,3766 tỷ USD |
Thu nhập | 1.935 USD/người |
Doanh nghiệp | 5.723 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 64,14 |