CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Kon Tum thuộc tỉnh miền núi vùng cao phía Bắc Tây Nguyên; có vị trí địa lý: Vĩ độ Bắc (13055’10” ÷ 150 27’15”), Kinh độ đông 107027’33” ÷ 1080 32’33”); phía Tây bắc giáp Lào (156 km), phía Tây Nam giáp Cam Pu Chia (134,7 km); phía Bắc và phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (216 km); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km).
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Kon Tum thuộc tỉnh miền núi vùng cao phía Bắc Tây Nguyên; có vị trí địa lý: Vĩ độ Bắc (13055’10” ÷ 150 27’15”), Kinh độ đông 107027’33” ÷ 1080 32’33”); phía Tây bắc giáp Lào (156 km), phía Tây Nam giáp Cam Pu Chia (134,7 km); phía Bắc và phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (216 km); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km).
Diện tích: 9.690,46
Dân số: 500.000
Địa hình: thuộc dạng địa hình miền núi, có độ cao từ 400 đến 2.598 m (đỉnh núi Ngọc Linh), cao ở phía Bắc và thấp dần ở phía Nam; có 4 kiểu địa hình chính sau: + Kiểu địa hình núi cao: chiếm 0,7% diện tích tự nhiên của tỉnh. Phân bố chủ yếu ở huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông, độ dốc bình quân từ 250 ÷ 300, độ cao bình quân 1.500 m; + Kiểu địa hình núi trung bình: chiếm 20,4% diện tích tự nhiên của tỉnh. Phân bố chủ yếu ở huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plong độ dốc bình quân từ 200 ÷ 250, độ cao bình quân 1.
Đơn vị hành chính: gồm 9 huyện (Đăk Glei, Ngọc Hồi, Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Đăk Hà, Sa Thầy, Kon Plong, Kon Rẫy, Ia H’Drai) và Thành phố Kon Tum; 102 xã, phường
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên thiên nhiên: 1. Tài nguyên đất: tổng diện tích 969.046 ha, chia làm 7 nhóm đất chính: - Nhóm đất phù sa (Fs): DT khoảng 8.526 ha, chiếm 0,88% - Nhóm đất Gley (GL): DT khoảng 2.001 ha, chiếm 0,21%; - Nhóm đất mới biến đổi Cambi Soil (CM): DT khoảng 2.417 ha, chiếm 0,25% - Nhóm đất xám (Arri Sols - X): DT khoảng 898.295 ha, chiếm 93,44% - Nhóm đất đỏ Bazan: DT khoảng 32.321 ha, chiếm 3,36% - Nhóm đất Alit núi cao: DT khoảng 6.865 ha, chiếm 0,71% - Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá:
Tài nguyên du lịch: Những điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh có: ngục Kon Tum, nhà thờ Chánh Tòa (nhà thờ gỗ), căn cứ E42 Đắk Tô- Tân Cảnh, khu du lịch làng Plei Vẽnh, làng Hờ; khu du lịch ven lòng hồ và du thuyền trên lòng hồ Ya Ly; khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Măng Đen..
Tài nguyên con người: Năm 2010, số người trong độ tuổi lao động làm việc trong các ngành kinh tế của Kon Tum có khoảng 234.114 người, trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có khoảng 162.470 người.
Giao thông: - Giao thông vận tải: + Đường bộ: . Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: (1) đường Hồ Chí Minh (178,2 km); (2) QL 24 (179,9 km); (3) QL 14C (106,8 km); (4) QL 40 (97,6 km); (5) đường Đông Trường Sơn (52 km); (6) Hệ thống đường Tuần tra BG (434,7 km) . Tên và số lượng đường Tỉnh lộ: (1) TL 671 (65,4 km); (2) TL 672 (72,9 km); (3) TL 673 (39,9 km); (4) TL 673 A (35,8 km); (5) TL 674 (48,6 km); (6) TL 675B (57 km); (7) TL677 (67,1 km); (8) TL 677A (16 km); (9) TL 678 (73,4 km); (10) TL 679 (39
Hệ thống điện: + Trạm biến áp 220kV: công suất 125MVA; + Trạm biến áp 110kV: 04 trạm, tổng công suất 145 MVA + Giá điện, các dịch vụ lắp đặt, sữa chữa như thế nào: Giá điện thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện. Các dịch vụ sửa chữa, cải tạo lưới điện thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Hệ thống nước: + Hiện nay toàn tỉnh có: 03 NM nước được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động: NM nước Tp Kon Tum, NM nước TT Đăk Tô, NM nước TT Đăk Hà và các huyện còn lại đã phê duyệt Dự án đầu tư. + Công suất: 32.000 m3/ngày (NM nước Tp Kon Tum 12.000/m3/ngày; NM nước huyện Đăk Tô 5.000/m3/ngày; NM nước huyện Đăk Hà 5.000/m3/ngày) + Đáp ứng 70% cho khu công nghiệp và 30% các khu dân cư trên địa bàn tòn tỉnh - Hệ thống xử lý chất (nước) thải: + Đối với chất thải: . Có bao nhiêu nhà máy xử lý chất thải: hiện nay tỉnh chưa có nhà máy nào đi vào hoạt động, có 01 dự án đang triển khai đầu tư xây dựng của Công ty Song Nguyên. . Công suất tấn/ngày: . Đáp ứng bao nhiêu % cho khu công nghiệp, khu dân cư + Đối với nước thải: . Có bao nhiêu nhà máy xử lý nước thải: có 01 hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Hòa Bình . Công suất bao nhiêu m3/ngày: 500 . Đáp ứng bao nhiêu % cho khu công nghiệp, khu dân cư: 100% cho khu công nghiệp
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Hạ tầng viễn thông cơ bản theo kịp về trình độ công nghệ của cả nước đáp ứng hầu hết các dịch vụ theo nhu cầu của xã hội. Mạng truyền dẫn cáp quang đã lan rộng đến 8/9 huyện, thị xã; một số ít đã xuống xã tạo nền móng vững chắc cho mạng thông tin băng rộng, đa dịch vụ, an toàn và chất lượng cao. Toàn tỉnh hiện có 16 tổng đài, trong đó có 02 tổng đài HOST và 14 tổng đài vệ tinh RSS; ngoài ra còn có một số bộ tập trung thuê bao lắp đặt tại các điểm kinh tế, khu đông dân cư.
Hệ thống Khu công nghiệp: Kon Tum có 1 KKT là KKT Cửa khẩu Bờ Y; và 3 KCN là KCN Hoà Bình (100ha), KCN Sao Mai (80ha), KCN Đắk Tô.
3. Hỗ trợ đầu tư
Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích: công nghiệp chế biến, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch sinh thái – văn hóa, lịch sử, dịch vụ - thương mại.
Địa bàn ưu tiên, khuyến khích: Thành phố Kon Tum, huyện Ngọc Hồi, huyện Kon Plong
Vị trí | Tây Nguyên |
Diện tích | 9.674,2 km2 |
Dân số | 540.438 người |
GRDP | 0,8711 tỷ USD |
Thu nhập | 1.628 USD/người |
Doanh nghiệp | 4.879 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 63.54 |