CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Tỉnh Lai Châu mời gọi đầu tư

Lai Châu là tỉnh biên giới phía Tây Bắc của Tổ quốc, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 450 km về phía Đông Nam, có tọa độ địa lý từ 21o51’ đến 22o49’ vĩ độ Bắc và 102o19’ đến 103o59’ kinh độ Đông; phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, phía Tây giáp tỉnh Điện Biên, phía Đông và phía Đông Nam tiếp giáp với hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái, phía Nam tiếp giáp với tỉnh Sơn La. Có 265,095 km đường biên giới giáp với Trung Quốc.

STT Tên dự án
Chưa có dữ liệu.

1. Thông tin chung

Vị trí địa lý: Lai Châu là tỉnh biên giới phía Tây Bắc của Tổ quốc, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 450 km về phía Đông Nam, có tọa độ địa lý từ 21o51’ đến 22o49’ vĩ độ Bắc và 102o19’ đến 103o59’ kinh độ Đông; phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, phía Tây giáp tỉnh Điện Biên, phía Đông và phía Đông Nam tiếp giáp với hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái, phía Nam tiếp giáp với tỉnh Sơn La. Có 265,095 km đường biên giới giáp với Trung Quốc.

Diện tích: 906.878,80

Dân số: 430.96 nghìn

Địa hình: Địa hình được tạo bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều đỉnh núi cao như đỉnh Pu Sa Leng cao 3.096 m. Núi đồi cao và dốc, xen kẽ nhiều thung lũng sâu và hẹp, phía Đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn, phía Tây là dãy núi Sông Mã, giữa hai dãy núi trên là phần đất thuộc vùng núi thấp tương đối rộng lớn thuộc lưu vực sông Đà với nhiều cao nguyên đá vôi dài 400 km chạy suốt từ Phong Thổ (Lai Châu) đến Quan Sơn, Quan Hóa (Thanh Hóa). Có nhiều cao nguyên, sông suối, sông có nhiều thác ghềnh, dòng chảy lưu lượng lớn nên có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

Đơn vị hành chính: có 08 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thành phố Lai Châu và các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Phong Thổ, Tân Uyên, Than Uyên; 108 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 96 xã, 05 phường và 07 thị trấn (tăng 01 huyện, 03 xã và 02 phường).

 

2. Cơ sở hạ tầng

Tài nguyên thiên nhiên: Đất ở Lai Châu chủ yếu là nhóm đất đỏ vàng và vàng nhạt phát triển trên đất cát, đất sét và đá vôi, có kết cấu chặt chẽ. Đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp là 84.209,3 ha, chiếm 9,28% diện tích tự nhiên của tỉnh. Diện tích rừng và đất rừng của Lai Châu chiếm tới 35% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh, thuộc loại rừng nhiệt đới với quần thể thực vật rất phong phú, trong đó có nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao như lát, trò chỉ, nghiến, táu, pơ mu… các loại đặc sản như thảo quả, cọ khiết (cây cánh kiến), song, mây, sa nhân… và nhiều loại động vật quý hiếm như tê giác, bò tót, vượn, hổ, công, gấu… - Tài nguyên nước: là vùng thượng lưu sông Đà, lượng mưa lớn nên mật độ sông suối cao từ 5,5- 6 km/km2, ngoài ra còn có nhiều sông, suối khác có lưu lượng nước lớn như: + Sông Nậm Na (diện tích lưu vực khoảng 2.190 km2) chảy qua các địa bàn gồm toàn bộ huyện Phong Thổ, khu vực Tam Đường, phần tây Bắc của Sìn Hồ với mô đun dòng chảy trung bình 40-80 m3/s. + Sông Nậm Mạ chảy qua toàn bộ các xã vùng thấp huyện Sìn Hồ, tổng diện tích lưu vực khoảng 930 km2, độ dốc khá nhỏ, chế độ dòng chảy thuận, mô đun trung bình đạt 50 m3/s. + Sông Nậm Mu chảy dọc theo thung lũng Bình Lư, Than Uyên có diện tích lưu vực khoảng 170 km2, mô đun dòng chảy mùa kiệt đạt 8 m3/s, mùa lũ đạt 12-14 m3/s. Nước mặt là nguồn tài nguyên lớn để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, đồng thời là nguồn thủy năng lớn để phát triển thủy điện, trong đó có thủy điện Lai Châu với công suất 1.200MW, lượng điện bình quân 4.704 triệu kWh/năm, thủy điện Huổi Quảng 560MW, thủy điện Bản Chát 200MW và khoảng 20 công trình thủy điện nhỏ có công suất từ 3-30MW. - Khoáng sản Lai Châu với hơn 120 điểm khoáng sản, chủng loại rất phong phú, phân bố đều khắp ở các địa phương: đất hiếm (trữ lượng trên 20 triệu tấn) tập trung ở xã Nậm Xe (Phong Thổ); các điểm quặng kim loại màu (đồng, chì, kẽm) với trữ lượng khoảng 6.000-8.000 tấn tập trung ở khu vực Sin Cai, Bản Lang, Tam Đường; các điểm quặng sắt (Huổi Luông - Phong Thổ), đồng (Ma Ly Pho - Phong Thổ), nhôm (Nậm Mạ - Sìn Hồ)… vàng ở Chinh Sáng, Bản Bo (Tam Đường), Noong Hẻo, Pu Sam Cáp (Sìn Hồ); nguyên vật liệu xây dựng: đá lợp, đá vôi, đá đen, đá trắng, trong đó đá vôi có trữ lượng lớn, hàm lượng ôxít can xi cao có thể phát triển công nghiệp sản xuất xi măng với quy mô lớn; nước khoáng với các điểm ở Vàng Bó, Mường So (Phong Thổ), Nà Đông, Nà Đon (Tam Đường), Vàng Bơ (Than Uyên)…

Tài nguyên du lịch: Nằm giữa 2 điểm du lịch nổi tiếng là Sa Pa và Điện Biên Phủ, có hệ thống các hồ lớn từ các công trình thủy điện và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, kết hợp sự đa dạng về văn hóa với 20 dân tộc anh em đã đưa Lai Châu trở thành điểm du lịch nhiều triển vọng. Đặc biệt, Lai Châu còn có các cao nguyên Sìn Hồ, Dào San, Sin Suối Hồ, Hồ Thầu (độ cao trên 1.500m) có khí hậu mát mẻ rất thuận lợi để phát triển thành khu du lịch sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng gắn với phát triển nông nghiệp chất lượng cao.

Tài nguyên con người: Dân số toàn tỉnh có 430,96 nghìn người, gồm 20 dân tộc cùng sinh sống đó là dân tộc Thái, Mông, Kinh, Dao, Hà Nhì, Giáy, Khơ Mú, La Hủ, Lự, Lào, Mảng, Cống, Hoa, Si La, Kháng, Tày, Mường, Nùng, Phù Lá, dân tộc khác.

Giao thông: + Đường bộ: * Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: Gồm 6 tuyến quốc lộ: QL.12 (89,9Km), QL.100 (20Km), QL.4H (40,035Km), QL.32 (72KM), QL.4D (89Km), QL.279 (46,6Km). * Tên và số lượng đường Tỉnh lộ: 04 tuyến đường tỉnh gồm: Đường tỉnh 127 (109,7Km), Đường tỉnh 128 (37Km), Đường tỉnh 129 (61Km), Đường tỉnh 132 (27Km). * Tầm nhìn đến năm 2030 + Đường sắt: Tên và số lượng đường sắt Quốc gia chạy qua: + Đường quốc lộ: 05 tuyến gồm: QL.12 (89,9Km), QL.100 (20Km), QL.32 (72Km), QL.279 (46,6Km), QL.4D (Hợp nhất các QL.4D, QL.4H, đường Pa Tần – Mường Tè và đường Mường Tè – Pắc Ma) (253,34Km). + Đường tỉnh: 11 tuyến gồm: Đường tỉnh 127 (109,7Km), Đường tỉnh 128 (37Km), Đường tỉnh 129 (57Km), Đường tỉnh 132 (27Km), Đường tỉnh 130 (San Thàng – Mường So) dài 29 Km, Đường tỉnh 131 (Mường Kim – Khoen On) dài 35Km, Đường tỉnh 133 (Séo Lèng – Thân Thuộc) dài 110Km, Đường tỉnh 134 (Khau Giềng – Pá Ngừa) dài 45Km, Đường tỉnh 129B (Tà Ghênh – Nậm Pậy) dài 10Km, Đường tỉnh 135 (Lai Châu – Nậm Tăm) dài 27Km, Đường tỉnh 136 (San Thàng – Tam Đường) dài 25Km, Đường tỉnh 137 (Đồi Cao – Nậm Nhùn) dài 25Km.

Hệ thống điện: + Hệ thống trạm điện 110KV, 220KV a) TBA 110kV có 04 trạm: - TBA 110kV Than Uyên, công suất 2x16MVA. - TBA 110kV Phong Thổ, công suất 2x16MVA. - TBA 110kV Lai Châu, công suất 1x25MVA. - TBA 110kV Mường So, công suất 1x16MVA b) TBA 220kV có 01 trạm: - TBA 220kV Than Uyên, công suất 1x250MVA. + Giá điện, các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa: Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương.

Hệ thống nước: + Có 09 nhà máy nước sạch + Tổng công suất là 22.300m3 + Đảm bảo cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt là 87%

Hệ thống Bưu chính viễn thôngMạng lưới thông tin liên lạc từng bước được hiện đại hóa. Dịch vụ interrnet băng thông rộng đã phát triển 7/7 huyện, thị. Toàn tỉnh có 68 điểm bưu điện văn hóa xã, tăng 9,3% so với năm 2005.

Hệ thống Khu công nghiệp: Lai Châu có 2 KCN là: KCN Mường So diện tích quy hoạch trên 200 ha và KCN Tam Đường diện tích quy hoạch trên 200 ha.

 

3. Hỗ trợ đầu tư

Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích: Nông nghiệp - Lâm - Ngư nghiệp, dịch vụ, thương mại, dịch vụ.
Địa bàn ưu tiên, khuyến khích: Trên toàn tỉnh Lai Châu

Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư Đối với các dự án trong KCN, CCN: Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp có dự án đầu tư trong KCN, CCN thì được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ như:
- Về ưu đãi đầu tư, gồm có các chính sách ưu đãi cụ thể như:  Ưu đãi về đất đai; Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp; Ưu đãi về thuế nhập khẩu; Ưu đãi về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu,...
- Về hỗ trợ đầu tư, gồm các khoản hỗ trợ: Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào KCN, CCN; Hỗ trợ đào tạo nghề; Hỗ trợ phát triển thị trường; Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ; Hỗ trợ cước phí vận tải; Hỗ trợ giải phóng mặt bằng; Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc; Hỗ trợ đầu tư đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản,....
Đối với các dự án ngoài KCN, CCN: Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh Lai Châu, nếu dự án đầu tư đáp ứng đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật, tùy vào từng dự án/lĩnh vực cụ thể, nhà đầu tư sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ như:
 - Về ưu đãi đầu tư:  Ưu đãi về đất đai; Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp; Miễn thuế nhập khẩu; Ưu đãi về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu; Hỗ trợ đầu tư…
 - Về hỗ trợ đầu tư, gồm các khoản hỗ trợ: Hỗ trợ đào tạo nghề; Hỗ trợ phát triển thị trường; Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ; Hỗ trợ cước phí vận tải; Hỗ trợ giải phóng mặt bằng; Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc; Hỗ trợ đầu tư đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản,....
Các văn bản pháp lý liên quan: Thông tin cụ thể về các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư chi tiết tại các Văn bản:
- Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; trình tự thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
 - Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; trình tự thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Tỉnh Lai Châu
Vị trí Tây Bắc Bộ
Diện tích  9.068,8 km
Dân số 460.196 người
GRDP tỷ USD
Thu nhập USD/người
Doanh nghiệp  3.141 doanh nghiệp
Vốn FDI  tỷ USD
Chỉ số PCI cấp tỉnh 59,93

Gửi liên hệ