CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Thanh Hóa tiếp giáp với các tỉnh và nước bạn như sau:
- Phía Bắc: giáp 3 tỉnh, gồm: Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình với đường ranh giới dài 175km.
- Phía Nam : giáp Nghệ An với đường ranh giới dài 160 km
- Phía Đông: giáp biển Đông với chiều dài đường bờ biển 102 km.
- Phía Tây: giáp tỉnh Hủa Phăn của nước CHDCND Lào với đường biên giới dài 192km.
Thanh hoá nằm ở vị trí trung chuyển giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam nước ta.
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung về tỉnh/thành phố
- Vị trí địa lý:
Thanh Hóa tiếp giáp với các tỉnh và nước bạn như sau:
- Phía Bắc: giáp 3 tỉnh, gồm: Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình với đường ranh giới dài 175km.
- Phía Nam : giáp Nghệ An với đường ranh giới dài 160 km
- Phía Đông: giáp biển Đông với chiều dài đường bờ biển 102 km.
- Phía Tây: giáp tỉnh Hủa Phăn của nước CHDCND Lào với đường biên giới dài 192km.
Thanh hoá nằm ở vị trí trung chuyển giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam nước ta.
- Diện tích: 11.129,48 km2, là tỉnh có diện tích lớn thứ 5 trong cả nước
- Địa hình Thanh Hoá có địa hình đa dạng, thấp dần từ Tây sang Đông, chia làm 3 vùng rõ rệt:
- Vùng núi và Trung du có diện tích đất tự nhiên 839.037 ha, chiếm 75,44% diện tích toàn tỉnh,độ cao trung bình vùng núi từ 600 -700m, độ dốc trên 25o; vùng trung du có độ cao trung bình 150 - 200m, độ dốc từ 15 -20o .
- Vùng đồng bằng có diện tích đất tự nhiên là 162.341 ha, chiếm 14,61% diện tích toàn tỉnh, được bồi tụ bởi các hệ thống Sông Mã, Sông Bạng, Sông Yên và Sông Hoạt. Độ cao trung bình từ 5- 15m, xen kẽ có các đồi thấp và núi đá vôi độc lập.Đồng bằng Sông Mã có diện tích lớn thứ ba sau đồng bằng Sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng.
- Vùng ven biển có diện tích 110.655 ha, chiếm 9,95% diện tích toàn tỉnh,với bờ biển dài 102 km, địa hình tương đối bằng phẳng. Chạy dọc theo bờ biển là các cửa sông. Vùng đất cát ven biển có độ cao trung bình 3-6 m, có bãi tắm Sầm Sơn nổi tiếng và các khu nghỉ mát khác như Hải Tiến (Hoằng Hoá) và Hải Hoà (Tĩnh Gia) ...; có những vùng đất đai rộng lớn thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản và phát triển các khu công nghiệp, dịch vụ kinh tế biển.
- Đơn vị hành chính: 27 đơn vị hành chính (Trong đó: 02 thành phố trực thuộc tỉnh, 01 thị xã và 24 huyện)
- Dân số: khoảng 3.640.000 người
- Tài nguyên thiên nhiên: Thanh Hoá là một trong số ít các tỉnh ở Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng; có 296 mỏ và điểm khoáng sản với 42 loại khác nhau, nhiều loại có trữ lượng lớn so với cả nước như: đá granit và marble (trữ lượng 2 -3 tỉ m3), đá vôi làm xi măng (trên 370 triệu tấn), sét làm xi măng (85 triệu tấn), crôm (khoảng 21 triệu tấn), quặng sắt (2 triệu tấn), secpentin (15 triệu tấn), đôlômit (4,7 triệu tấn), ngoài ra còn có vàng sa khoáng và các loại khoáng sản khác.
- Khí hậu: Thanh Hoá có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230C, song phân hóa rất khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương muối.
- Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11
2. Cơ sở hạ tầng
- Sân bay: Cảng hàng không Thọ Xuân Thanh Hóa
- Cảng biển, cảng sông:
+ Tên, số lượng cảng:
- Cảng biển Nghi Sơn bao gồm 08 bến cảng
- Cảng biển Lễ Môn
- Cảng biển Quảng Châu
- Cảng biển Quảng Nham
+ Lưu lượng vận chuyển mỗi cảng: Khoảng 0,75 triệu tấn/năm
- Hệ thống điện:
+ Có bao nhiêu trạm điện 110KV, 220KV: Có 25 trạm 110 KV và 4 trạm 220KV
+ Giá điện, các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa như thế nào
-Hệ thống cấp nước:
+ Có bao nhiêu nhà máy nước sạch:
+ Công suất bao nhiêu m3/ngày
+ Đáp ứng bao nhiêu % cho Khu công nghiệp, khu dân cư
- Hệ thống xử lý chất (nước) thải:
+ Đối với chất thải:
* Có bao nhiêu nhà máy xử lý chất thải
* Công suất tấn/ngày
* Đáp ứng bao nhiêu % cho Khu công nghiệp, khu dân cư
+ Đối với nước thải:
* Có bao nhiêu nhà máy và hệ thống xử lý nước thải
* Công suất bao nhiêu m3/ ngày
* Đáp ứng bao nhiêu % cho Khu công nghiệp, khu dân cư
- Giao thông vận tải:
+ Đường bộ:
* Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: Đường Hồ Chí Minh, đường Quốc lộ 1 A, đường Quốc lộ 47, Quốc lộ 45, Quốc lộ 10, Quốc lộ 217
*Tên và số lượng đường Tỉnh lộ: Đường tỉnh lộ 512, đường tỉnh lộ 513
* Tầm nhìn đến năm 2030
+ Đường sắt:
* Tên và số lượng đường sắt Quốc gia chạy qua: Có 01 tuyến đường sắt bắc nam chạy qua địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Vị trí | Bắc Trung Bộ |
Diện tích | 11.114,7 km2 |
Dân số | 3.640.128 người |
GRDP | 7,4401 tỷ USD |
Thu nhập | 2.325 USD/người |
Doanh nghiệp | 25.638 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 65.64 |