CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Tỉnh Trà Vinh mời gọi đầu tư

Tiền Giang vừa thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vừa nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam; nằm trải dài trên bờ Bắc Sông Tiền với chiều dài trên 120 km; Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Long An và TP.Hồ Chí Minh.

STT Tên dự án
Chưa có dữ liệu.

1. Thông tin chung

Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Biển Đông; Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Long; Phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng; Phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre.

Diện tích: 2.341

Dân số: 1.004.400 người

Địa hình: Do sự chia cắt bởi các giồng (cát) và hệ thống trục lộ, kinh rạch chằng chịt, địa hình toàn vùng khá phức tạp, các vùng trũng xen kẹp với các giồng cao. Riêng phần phía nam tỉnh là vùng đất thấp, bị các giống cát hình cánh cung chia cắt thành nhiều vùng trũng cục bộ, nhiều nơi chỉ ở độ cao 0,5-0,8 m nên hàng năm thường bị ngập mặn 0,4-0,8m trong thời gian 3-5 tháng. Là đồng bằng ven biển.

Đơn vị hành chính: Thành phố Trà Vinh, Thị xã Duyên Hải và 07 huyện: Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang và Duyên Hải.

 

2. Cơ sở hạ tầng

Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên thiên nhiên: Diện tích đất tỉnh có 234.100 ha. Trong đó đất nông nghiệp: 185.868 ha; đất lâm nghiệp: 6.745 ha; đất chuyên dùng: 12.880 ha; đất ở nông thôn: 3.845 ha; đất ở thành thị: 566 ha; đất chưa sử dụng: 900 ha, trong đó đất cát giồng chiếm 6,62%. + Diện tích rừng: 6.745 ha, nằm dọc bờ biển tại các huyện: Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú với các loại cây như: bần, đước, mắm, dừa nước, chà là,... đất bãi bồi 1.138 ha. + Diện tích đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản khoảng 51.600

Tài nguyên du lịch: Trà Vinh được xem là một trong các tỉnh có tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng ở đồng bằng sông Cửu Long với những danh lam thắng cảnh nổi tiếng lâu đời như: đền thờ Bác Hồ, chùa Giác Linh, bảo tàng văn hoá Khmer, bãi biển Ba Động, chùa Hang…

Tài nguyên con người: Toàn tỉnh có 1.004.400 người. Số người trong độ tuổi lao động là 555.573 người. Trong đó, lao động trong các ngành nông-lâm-ngư nghiệp là 367.918 người, số người lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng cơ bản là 58.210 người và trong ngành dịch vụ là 129.445.

Giao thông: - Giao thông vận tải: + Đường bộ: . Đường Quốc lộ: Theo Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”, thì hệ thống đường quốc gia đi qua địa phận tỉnh Trà Vinh, gốm có 03 tuyến Quốc lộ: QL53, QL54 và QL 60, với tổng chiều dài 305,50 km, hoàn thiện nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III, 02 làn xe. Riêng đối với tuyến QL53 (đoạn Vĩnh Long – TP. Trà Vinh) đạt

Hệ thống điện: + 110 kV (Có 03 trạm biến áp gồm: Trà Vinh, Cầu Kè và Trạm Duyên Trà); 220 kV (Có 01 trạm biến áp: Trạm 220kV Trà Vinh 2); 500kV (Có 01 trạm biến áp: Trạm 500kV Trung tâm điện lực Duyên Hải) + Giá điện được thực hiện theo Quyết định 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2016 của Bộ Công Thương Quy định về giá bán điện. Các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa theo quy định đơn giá của UBND tỉnh ban hành theo từng thời điểm.

Hệ thống nước: + Có 09 nhà máy nước/Trạm cấp nước tại đô thị: - Công suất thiết kế 52.480 m3/ngày đêm; Công suất thực tế 35.559 m3/ngày đêm - Đáp ứng 100% KCN, tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch đạt 91,73% + Có 63 nhà máy nước/Trạm cấp nước tại nông thôn: - Công suất thiết kế 52.340 m3/ngày đêm; Công suất thực tế 25.348 m3/ngày đêm - Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch đạt 91,73% - Hệ thống xử lý chất(nước) thải * Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường: Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 11 bãi chôn lấp, trạm xử lý và trung chuyển rác sinh hoạt thu gom và xử lý rác thải phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố. Trong thời gian tới, trên địa bàn tỉnh dự kiến đầu tư 04 dự án xử lý chất thải rắn (Chi tiết thông tin đính kèm phụ lục 2). * Đối với chất thải nguy hại: Trên địa bàn tỉnh chưa có nhà máy xử lý chất thải nguy hại. * Đối với nước thải: Trên địa bàn tỉnh có 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày/đêm nằm trong Khu công nghiệp Long Đức. Hiện tại, nhà máy tiếp nhận khoảng 800 m3/ngày/đêm nước thải của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.

Hệ thống Bưu chính viễn thông: Hạ tầng bưu chính viễn thông của tỉnh đã được hiện đại hóa, phủ sóng đều khắp trong tỉnh, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Hệ thống Khu công nghiệp: Trà Vinh hiện có 5 khu công nghiệp: Cầu Quan (100 ha); Định An (100 ha); Láng Chim (80 ha); Cổ Chiên (80 ha); Long Đức (120 ha).

 

3. Hỗ trợ đầu tư

Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích đầu tư:
- Các danh mục dự án:
1. Dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp.
2. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp nông thôn (nuôi trồng và chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm).
3. Công nghệ cao: linh kiện điện tử, máy tính...
4. Vận tải tàu biển, sản xuất phụ tùng ô tô...
5. Các dự án phát triển hạ tầng kinh tế xã hội
6. Các khu thương mại, siêu thị, chợ…
7. Các dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí
8. Các dự án sản xuất hàng hóa sản phẩm xuất khẩu.
9. Các lĩnh vực xã hội hóa (giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường).
- Ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành, nghề ưu đãi đầu tư  quy định tại Phụ lục I, Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2014.
Địa bàn ưu tiên, khuyến khích:
- Địa bàn đặc biệt khó khăn: Hyện Châu Thành, huyện Trà Cú và KKT Định An.
- Địa bàn khó khăn: Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần,  KCN Cổ Chiên, KCN Cầu Quan và Tp. Trà Vinh.
 (Quy định tại Phụ lục II, Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2014).

 

4. Cơ cấu kinh tế:

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Nông -lâm-thủy sản

55,39

53,93

52,19

49,33

45,77

Công nghiệp-Xây dựng

16,30

16,72

16,21

16,02

18,48

Dịch vụ

28,29

29,33

31,58

34,62

35,73

 

Tốc độ tăng trưởng:

- Tốc độ tăng trưởng GDP:

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Tổng GDP (Tỷ đồng)

16.387

17.804

19.321

20.975

22.732

Tốc độ tăng trưởng ( %)

108,17

108,65

108,52

108,56

108,38


- GDP bình quân đầu người:

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

GDP bình quân đầu người (ngàn đồng)

19.109

21.650

24.111

27.719

29.956

Tốc độ tăng trưởng ( %)

127,15

113,3

111,37

114,96

108,07

 

5. Thu hút đầu tư:
Đầu tư trong nước năm 2015 + Số lượng dự án: 127
+ Tổng số vốn đầu tư đăng ký:  98.227,94 tỷ đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015 + Số lượng doanh nghiệp: 02
+ Số lượng dự án: 02
+ Tổng số vốn đầu tư đăng ký:   2.526,8 triệu USD

Tỉnh Trà Vinh
Vị trí Đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích  2.358,2 km
Dân số 1.009.168 người
GRDP 2,2368 tỷ USD
Thu nhập 2.542 USD/người
Doanh nghiệp  5.785 doanh nghiệp
Vốn FDI  tỷ USD
Chỉ số PCI cấp tỉnh 63,20

Gửi liên hệ