CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. Quy mô đầu tư
- Vốn đầu tư dự kiến: 66 triệu USD
- Diện tích đất sử dụng: 3,6 ha
2. Mong muốn tìm kiếm đối tác nước ngoài
- 100% vốn đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc,...
3. Thông tin về địa điểm dự án
3.1. Vị trí
- Vị trí trong tỉnh: Nằm ở Trung tâm thành phố Hải Dương tại xã Liên Hồng, phường Thạch Khôi, thành phố Hải Dương.
- Vị trí trong vùng/ khu vực: nằm trung tâm vùng Đồng Bằng Sông Hồng, Cách Hà Nội: 60Km, Hải Phòng: 50 Km.
- Khoảng cách địa điểm dự án tới sân bay quốc tế Nội Bài (75 km) và Cát Bi Hải Phòng (55 km); cách đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 5 km, cách QL5 (5km); cách cảng Hải Phòng 50 km; Cảng Cái Lân- Quảng Ninh ( 90 km).
3.2. Hiện trạng hạ tầng
- Loại đất: đất nông nghiệp khác
- Tình trạng giải phóng mặt bằng: chưa GPMB
3.3. Điện
- Tình hình cung cấp điện: được cung cấp điện trực tiếp từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại và nhà máy nhiệt điện Mạo Khê qua trạm 220kV Hải Dương 2. Trạm biến áp 220KV: Có 3 trạm biến áp 220KV. Các trạm biến áp 110KV: có 29 trạm biến áp 100KV sẽ đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, với chất lượng điện tốt cho các doanh nghiệp đầu tư
- Giá điện: Theo quy định hiện hành
3.4. Nước
- Tình hình cung cấp nước: đảm bảo tốt nhu cầu dự án
- Giá nước: theo quy định
3.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải
- Hiện trạng: 01 nhà máy xử lí nước thải, 03 nhà máy xử lí rác thải sinh hoạt tập trung
- Chi phí xử lý:
3.6. Thông tin liên lạc
- Các dịch vụ hiện có: mạng Internet và mạng di động trải khắp toàn tỉnh
- Giá dịch vụ:
3.7. Giao thông
- Phương tiện giao thông chủ yếu: ô tô
- Chi phí đi lại/ vận tải hàng hóa:
3.8. Nhân lực
- Khả năng cung ứng lao động: 1.100.000 lao động từ 15 tuổi trở lên
- Chi phí về lương, bảo hiểm xã họi, bảo hiểm y tế,...
4. Chính sách/ điều kiện ưu đãi đối với dự án
- Về đất đai: Theo các quy định Pháp luật hiện hành
- Thuế nhập khẩu: Theo các quy định Pháp luật hiện hành
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo các quy định Pháp luật hiện hành.
- Các điều kiện/ Ưu đãi khác:
+ Hỗ trợ thủ tục đầu tư.
+ Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng.
+ Hỗ trợ đào tạo lao động
5. Phân tích thị trường
- Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Hải Dương là tỉnh có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, cùng với tốc độ tăng dân số, tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, nhu cầu mua sắm hàng hoá của dân cư hiện nay đang có xu hướng tăng lên ở cả khu vực đô thị lẫn nông thôn..... Tổng mức bán lẻ năm 2022 đạt gần 90.000 tỷ đồng. Hiện nay trên địa bàn tỉnh mới chỉ có các siêu thị, cửa hàng gia dụng, khu mua sắm này mới chỉ đáp ứng các các mặt hàng thiết yếu hàng ngày và chỉ phân phối các dòng sản phẩm riêng biệt như gia dụng, điện máy, đồ gỗ, thực phẩm...chưa tích hợp đa dạng được nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Hải Dương đang hoàn thiện đô thị loại I, cuộc sống người dân Hải Dương đang ngày một nâng cao, tương đương với các tỉnh thành phố lớn kéo theo nhu cầu sử dụng các thương hiệu cao cấp, chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp cùng những trải nghiệm tiêu dùng hiện đại cũng trở thành nhu cầu tất yếu.
- Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư: Hải Dương đã và đang coi trọng đầu tư hệ thống chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích, trung tâm thương mại đa chức năng và đẳng cấp nhằm phát triển lĩnh vực thương mại dịch vụ tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thương mại, dịch vụ là một trong những động lực quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội, tạo diện mạo mới cho tỉnh Hải Dương và đáp ứng yêu cầu đô thị loại I và nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Hải Dương đến năm 2025 và tầm nhìn 2030.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ: thị trường nội tỉnh và các tỉnh lân cận
- Hiệu quả xã hội của dự án: Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; Đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần tăng trưởng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, tạo nên sự cuộc sống sôi động và phồn vinh của một đô thị.
6. Thủ tục, đầu tư, xây dựng và triển khai dự án
6.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép
- UBND tỉnh cấp: Quyết định chấp nhận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
6.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ: 04 bộ
6.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận tại Trung tâm dịch vụ hành chính công
6.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép: 35 ngày