CỔNG THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Tên dự án: "Tổ hợp nhà máy tinh chế thép (Sản xuất thép tấm, thép cán nguội, tráng/mạ thép, thép ống, thép hình)"
Mục tiêu dự án:
-Đầu tư Tổ hợp nhà máy tinh chế thép có tầm cỡ khu vực và quốc tế; hình thành, phát triển trung tâm luyện thép tại KKT Vũng Áng đáp ứng nhu cầu thép trong ngành xây dựng, đóng tàu, công nghiệp hậu thép...
Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển, đưa KKT Vũng Áng sớm trở thành khu kinh tế động lực phát triển của cả nước; đồng thời tạo cơ hội phát triển các loại hình dịch vụ khác của tỉnh phát triển.
Quy mô dự án/ Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng) : 2.000
Đặc điểm, vị trí tọa độ VN 2000 hoặc google Map:
- KKT Vũng Áng; (18.051139702416975, 106.36520299463032)
Hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước khu vực dự án, khoảng cách đến sân bay, cảng biển, đường sắt, đường bộ:
-Vị trí trong tỉnh: Phía Nam tỉnh Hà Tĩnh.
- Vị trí trong vùng/ khu vực: Nằm trong Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Khoảng cách địa điểm dự án tới sân bay, bến cảng, đường cao tốc, quốc lộ: Cách sân bay Đồng Hới (Quảng Bình) khoảng 80km về phía Nam, sân bay Vinh (Nghệ An) khoảng 120km về phía Bắc; đấu nối vào Quốc lộ 12C kết nối giao thông với các khu vực khác qua Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và các nước CHDCND Lào, Thái Lan qua cửa khẩu Chalo; kết nối đường sắt thông quan hệ thông đường sắt Vũng Áng - Lào (sắp được đầu tư) và các hệ thống giao thông khác như đường cao tốc Bắc-Nam, đường thủy...
- Đã có nguồn cấp điện, nước sạch đảm bảo cho hoạt động dự án.
Diện tích (ha): Xác định khi lập dự án
Hiện trạng đất : Đất hỗn hợp chưa GPMB
Sơ bộ chi phí GPMB (tỷ đồng): xác định khi lập dự án, dự kiến từ 1.5-2.5 tỷ đồng
Đánh giá sự phù hợp với các quy hoạch:
Phù hợp với Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
Chính sách ưu đãi:
- Được hưởng ưu đãi đầu tư đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Nguồn lao động
Lực lượng lao động tỉnh Hà Tĩnh từ 15 tuổi trở lên tại quý I/2023 là 521.589 người, nam chiếm 53,56%, nữ chiếm 46,44%; trong đó: Số lao động không có việc làm là 22.422 người (nam khoảng 10.360 người, nữ khoảng 12.062 người)
Giá nhân công (Lương bình quân người/tháng):
- 8.000.000 -10.000.000 đồng/tháng.